Nguyên liệu để điều chế H2SO4 đặc là gì?

Nguyên liệu để điều chế H2SO4 đặc là gì?

Điều Chế H₂SO₄ Đặc: Phương Pháp Sản Xuất & Ứng Dụng
Axit sunfuric (H₂SO₄) quánh là một trong những hóa hóa học quan lại trọng nhất vào công nghiệp, được phần mềm rộng lớn rãi trong sản xuất phân bón, luyện kim, chế biến đổi dầu lửa và nhiều lĩnh vực không giống. Dưới đấy là các cách pha trộn H₂SO₄ quánh vào công nghiệp và chống thí nghiệm.
1. Phương Pháp Điều Chế H₂SO₄ Đặc Trong Công Nghiệp
1.1. Phương Pháp Tiếp Xúc (Contact Process) – Hiện Đại & Phổ Biến Nhất
Đây là phương thức được sử dụng rộng rãi trong phát triển H₂SO₄ công nghiệp nhờ hiệu suất cao và ít khiến độc hại môi trường.
Nguyên tắc:
Oxi hóa lưu hoàng (S) hoặc quặng pyrit (FeS₂) để tạo SO₂.
Tiếp tục oxi hóa SO₂ thành SO₃ bằng xúc tác V₂O₅.


Hấp thụ SO₃ vào H₂SO₄ loãng để tạo nên oleum, tiếp đó pha loãng nhằm thu H₂SO₄ quánh.
Các bước thực hiện:


Bước 1: Đốt lưu hoàng hoặc quặng pyrit nhằm tạo nên SO₂
S + O₂ → SO₂
4FeS₂ + 11O₂ → 2Fe₂O₃ + 8SO₂
Bước 2: Oxi hóa SO₂ thành SO₃ bằng xúc tác V₂O₅ ở 450 - 500°C
2SO₂ + O₂ → 2SO₃
Bước 3: Hấp thụ SO₃ vào H₂SO₄ loãng nhằm tạo oleum (H₂S₂O₇)
SO₃ + H₂SO₄ → H₂S₂O₇
Cách 4: Pha loãng oleum nhằm thu H₂SO₄ 98%
H₂S₂O₇ + H₂O → 2H₂SO₄
Ưu điểm:
Hiệu suất cao (trên 98%).
Tạo ra axit có mật độ cao.
Ít khiến ô nhiễm môi trường.
Nhược điểm:
Cần xúc tác V₂O₅ và nhiệt độ cao.
1.2. Phương Pháp Buồng Chì (Lead Chamber Process) – Ít Dùng
Phương pháp này được dùng ngày xưa nhưng hiện nay nay ít phổ biến đổi do tạo ra H₂SO₄ có độ đậm đặc thấp (~70%).
Nguyên tắc:
Oxi hóa SO₂ vào phòng chì, có khá nước và khí NO₂ thực hiện chất xúc tác.
Các bước thực hiện tại:
SO₂ + NO₂ + H₂O → H₂SO₄ + NO
2NO + O₂ → 2NO₂


Nhược điểm:
Chỉ chiếm được H₂SO₄ 70%, cần cô quánh thêm nhằm đạt 98%.
Gây độc hại môi trường do dùng NO₂.
2. Điều Chế H₂SO₄ Đặc Trong Phòng Thí Nghiệm
Nguyên liệu:
H₂SO₄ loãng (~50%).
Nhiệt nhằm cô quánh dung dịch.
Cách thực hiện nay:
Đun nhẹ H₂SO₄ loãng để loại quăng quật nước, chiếm được axit đậm sệt hơn.
Không đun quá sức nóng độ sôi (337°C) để tách phân hủy thành SO₃ và H₂O.
Nhược điểm:
Không chiếm được H₂SO₄ 98% tinh khiết vì khó loại quăng quật không còn nước.
Dễ tạo phun axit, nguy hại Khi thao tác.
3. Ứng Dụng Của H₂SO₄ Đặc
Sản xuất phân bón: Super photphat (Ca(H₂PO₄)₂), amoni sunfat ((NH₄)₂SO₄).
Luyện kim: Tẩy cọ kim loại trước lúc mạ hoặc đánh.
Chế biến chuyển dầu mỏ: Loại vứt tạp chất vào xăng dầu.
Chế tạo ra hóa hóa học: Thuốc nổ (TNT), phẩm nhuộm, vật liệu nhựa tổng hợp.
Xử lý nước thải: thay đổi pH trong công nghiệp.
4.  axit sunfuric là gì  Ý An Toàn Khi Điều Chế & Sử Dụng H₂SO₄ Đặc
Luôn rót axit vào nước, ko làm ngược lại nhằm tránh phản ứng tỏa nhiệt độ mạnh.
Đeo kính bảo lãnh, găng tay cao su thiên nhiên, ăn mặc quần áo bảo hộ Khi làm việc cùng với axit.
Bảo cai quản vào bình vật liệu nhựa HDPE, tránh kim loại và chất dễ dàng cháy.
Không hít nên khá H₂SO₄, thực hiện việc trong ko gian thông thông thoáng.
5. Câu Hỏi Thường Gặp Về Điều Chế H₂SO₄ Đặc
Tại sao ko hít vào SO₃ thẳng vào nước nhằm tạo nên H₂SO₄?
Không được, vì SO₃ phản xạ thẳng với nước tạo nên sương mù H₂SO₄, rất khó khăn kiểm tra.
Do đó, SO₃ được hít vào vào H₂SO₄ loãng để tạo oleum trước Khi trộn loãng với nước.
Tại sao cần dùng xúc tác V₂O₅ trong phương thức tiếp xúc?
V₂O₅ giúp phản xạ SO₂ + O₂ → SO₃ diễn ra nhanh chóng hơn và hiệu suất cao hơn.
Có thể cô sệt H₂SO₄ loãng thành 98% trong phòng thí nghiệm không?
Có thể, tuy nhiên không khuyến nghị vì:
Dễ tạo nguy khốn do phản xạ lan nhiệt độ mạnh.
H₂SO₄ có thể bắn ra bên ngoài khi đun nóng.


6. Tóm Lại
H₂SO₄ quánh (98%) nhà yếu ớt được pha trộn bởi phương thức xúc tiếp do hiệu suất cao và ít ô nhiễm và độc hại.
Phương pháp buồng chì không còn phổ biến vì chỉ chiếm được H₂SO₄ loãng.
Trong chống thử nghiệm, hoàn toàn có thể cô sệt H₂SO₄ loãng bởi nhiệt, nhưng vô cùng nguy hại.
H₂SO₄ quánh có khá nhiều phần mềm trong tạo ra phân bón, luyện kim, chế biến chuyển dầu lửa và hóa chất công nghiệp.